Câu đảo ngữ được sử dụng trong ielts
https://ilts.vn/nhung-dang-cau-dao-ngu-duoc-su-dung-trong-ielts/
Cấu trúc chung của câu đảo ngữ: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính
a. Với động từ TO BE: BE + S
b. Với động từ thường:
Ở các thì đơn (hiện tại đơn, quá khứ đơn): ….DO/DOES/DID + S + V…
Ở các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành): … HAVE/HAS/HAD + S + PP/V3…
c. Với động từ khuyết thiếu (modal verbs): …MV + S + V…
Ví dụ:
Little did I know that he lied to me. (Dần dần tôi nhận ra anh ta đã nói dối tôi)
At no time (= never) did I say I would accept this report. (Chưa bao giờ tôi nói là sẽ chấp nhận bài báo cáo này)
Tuyệt chiêu đảo ngữ trong IELTS writing
1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định.
Loại câu này thường dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện hay sự việc nào đó và thường được mở đầu bằng một từ phủ định.
a. Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi)
Động từ trong câu đảo ngữ chứa những trạng từ này thường ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có thể chứa so sánh hơn.
Ví dụ:
Never have I seen such a nice place! (Chưa bao giờ tôi thấy một nơi đẹp thế này!)
Seldom have I seen him smile. (Hiếm khi tôi thấy anh ta cười)
Rarely can she complete her test so quickly. (Hiếm khi con bé có thể hoàn thành bài kiểm tra nhanh như thế)
b .Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới) hay scarcely (chỉ mới, vừa vặn)
Câu đảo ngữ chứa trạng từ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Scarcely had I waken up when the alarm clock rang. (Hiếm khi chuông báo thức reo mà tôi thức dậy)
No sooner had he cleaned the kitchen, when she walked in the door. (Ngay khi anh ấy lau dọn xong bếp thì cô ấy bước vào cửa)
2. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should + S + V …
Ví dụ:
Should she come late, she will miss the train. (Nếu cô ấy đến trễ thì cô ấy sẽ lỡ mất chuyến tàu)
Should he get high exam result, his mother will buy that bike for him. (Nếu anh ấy đạt điểm cao trong bài kiểm tra, mẹ anh ấy sẽ mua cho cái xe đạp)
b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/Were + S …
Ví dụ:
If I were you, I would work harder = Were I you, I… (Nếu tôi là bạn thì tôi đã làm việc chăm chỉ hơn)
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I… (Nếu tôi quen cô ấy thì tôi đã mời cô ấy dự tiệc rồi)
c .Câu điều kiện loại 3: If-clause = Had + S + V3
Ví dụ:
If my parents had encourage me, I would have passed exam = Had my parents encouraged me, I… (Nếu ba mẹ động viên tôi, thì tôi đã đậu kỳ thi rồi)
Đón xem phần tiếp theo nhé
https://ilts.vn/nhung-dang-cau-dao-ngu-duoc-su-dung-trong-ielts/
Cấu trúc chung của câu đảo ngữ: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính
a. Với động từ TO BE: BE + S
b. Với động từ thường:
Ở các thì đơn (hiện tại đơn, quá khứ đơn): ….DO/DOES/DID + S + V…
Ở các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành): … HAVE/HAS/HAD + S + PP/V3…
c. Với động từ khuyết thiếu (modal verbs): …MV + S + V…
Ví dụ:
Little did I know that he lied to me. (Dần dần tôi nhận ra anh ta đã nói dối tôi)
At no time (= never) did I say I would accept this report. (Chưa bao giờ tôi nói là sẽ chấp nhận bài báo cáo này)
Tuyệt chiêu đảo ngữ trong IELTS writing
1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định.
Loại câu này thường dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện hay sự việc nào đó và thường được mở đầu bằng một từ phủ định.
a. Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi)
Động từ trong câu đảo ngữ chứa những trạng từ này thường ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có thể chứa so sánh hơn.
Ví dụ:
Never have I seen such a nice place! (Chưa bao giờ tôi thấy một nơi đẹp thế này!)
Seldom have I seen him smile. (Hiếm khi tôi thấy anh ta cười)
Rarely can she complete her test so quickly. (Hiếm khi con bé có thể hoàn thành bài kiểm tra nhanh như thế)
b .Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới) hay scarcely (chỉ mới, vừa vặn)
Câu đảo ngữ chứa trạng từ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
Scarcely had I waken up when the alarm clock rang. (Hiếm khi chuông báo thức reo mà tôi thức dậy)
No sooner had he cleaned the kitchen, when she walked in the door. (Ngay khi anh ấy lau dọn xong bếp thì cô ấy bước vào cửa)
2. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should + S + V …
Ví dụ:
Should she come late, she will miss the train. (Nếu cô ấy đến trễ thì cô ấy sẽ lỡ mất chuyến tàu)
Should he get high exam result, his mother will buy that bike for him. (Nếu anh ấy đạt điểm cao trong bài kiểm tra, mẹ anh ấy sẽ mua cho cái xe đạp)
b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/Were + S …
Ví dụ:
If I were you, I would work harder = Were I you, I… (Nếu tôi là bạn thì tôi đã làm việc chăm chỉ hơn)
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I… (Nếu tôi quen cô ấy thì tôi đã mời cô ấy dự tiệc rồi)
c .Câu điều kiện loại 3: If-clause = Had + S + V3
Ví dụ:
If my parents had encourage me, I would have passed exam = Had my parents encouraged me, I… (Nếu ba mẹ động viên tôi, thì tôi đã đậu kỳ thi rồi)
Đón xem phần tiếp theo nhé
𝙞𝙚𝙡𝙩𝙨𝙝𝙘𝙢 ⚡️ 𝑪𝒉𝒖𝒚𝒆̂𝒏 𝑰𝑬𝑳𝑻𝑺 𝒄𝒂̂́𝒑 𝒕𝒐̂́𝒄
🌐 https://ilts.vn/ | https://ieltshcm.com/
🎓Địa chỉ: Văn phòng Đoàn Ngân Hàng Tp.HCM
Số 14B Cách Mạng Tháng Tám, P.Bến Thành, Q.1
Tư vấn: ☎0888.246.239 📞0938262887
🌐 https://ilts.vn/ | https://ieltshcm.com/
🎓Địa chỉ: Văn phòng Đoàn Ngân Hàng Tp.HCM
Số 14B Cách Mạng Tháng Tám, P.Bến Thành, Q.1
Tư vấn: ☎0888.246.239 📞0938262887